SO SÁNH LUẬT xây DỰNG 2003 và LUẬT xây DỰNG 2014

SO SÁNH LUẬT xây DỰNG 2003 và LUẬT xây DỰNG 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.05 KB, 19 trang )

SO SÁNH LUẬT XÂY DỰNG 2003 VÀ LUẬT XÂY DỰNG 2014

Lớp 14QL2

Danh sách thanh viên:

1. Lê Thị Anh Thư
2. Phạm Thị Mai Linh
Giáo viên HD: TS. Đinh Tuấn Hải

Luật xây dựng 2014 gồm 4 mục, 24 điều

Luật xây dựng 2003 gồm 11 điều

(Điều 49- 72)

(Điều 35- 45)

Quy định cụ thể về phân

Điều 49. Phân loại dự án đầu tư xây dựng

Điều 35. Dự án đầu tư xây dựng công trình

loại dự án đầu tư xây

1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính

2. Dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại theo

chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng.

quy mô, tính chất và nguồn vốn đầu tư. Nội dung của dự án

2. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính

đầu tư xây dựng công trình được lập phù hợp với yêu cầu

chất, loại công trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng

của từng loại dự án.

dựng

quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
3. Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều công trình với
loại, cấp công trình xây dựng khác nhau.

Luật xây dựng 2014

Luật xây dựng 2003

Sửa đổi yêu cầu với dự

Điều 51. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng

Điều 36. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng công trình

án đầu tư xây dựng

– Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội,

– Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quy

quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch

hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng;

và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư
xây dựng.
– Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai

– An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng

thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi

công trình, an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi

trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

trường;

– Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài
chính, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
– Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Bảo đảm hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

Luật xây dựng 2014
Bổ sung quy định điều
chỉnh dự án đầu tư xây
dựng

Luật xây dựng 2003

Điều 61. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng

Điều 40. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Các trường hợp được điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng sử

1. Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt được

dụng vốn nhà nước gồm:

điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau

a) Do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa

a) Do thiên tai, địch họa hoặc các yếu tố bất khả kháng;

hoạn và các yếu tố bất khả kháng khác;
b) Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi đã

b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn;

được chủ đầu tư chứng minh về hiệu quả tài chính, kinh tế – xã hội

do việc điều chỉnh dự án mang lại;
c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự
án;
d) Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố trong thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây
dựng được sử dụng để tính dự phòng trượt giá trong tổng mức
đầu tư dự án được duyệt.

c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi.

Luật xây dựng 2014

Luật xây dựng 2003

2. Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn nhà nước do người quyết

2. Nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng công trình

định đầu tư quyết định.

phải được người quyết định đầu tư cho phép và phải được

3. Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn khác do người quyết định

thẩm định lại. Người quyết định điều chỉnh dự án đầu tư xây

đầu tư quyết định trên cơ sở bảo đảm các yêu cầu về quy hoạch,

dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết

an toàn, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ, quốc phòng,

định của mình.

an ninh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
4. Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu, quy mô,
địa điểm xây dựng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
5. Việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định,
phê duyệt.
6. Chính phủ quy định chi tiết về lập, thẩm định, phê duyệt, điều
chỉnh dự án đầu tư xây dựng.

Cụ thể hình thức tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây
dựng

Luật xây dựng 2014

Luật xây dựng 2003

Điều 62. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng

Điều 45. Nội dung, hình thức quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình

Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện

Căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người

thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định áp quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết
dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án

định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình

Luật xây dựng 2014
Quy định cụ thể nội dung
quản lý dự án đầu tư xây
dựng

Luật xây dựng 2003

Điều 66. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng

Điều 45. Nội dung, hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng

1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm

công trình

vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng;

1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm

tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an toàn trong thi công

quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và

xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu

môi trường xây dựng.

và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin
công trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao Ban quản lý dự
án, tư vấn quản lý dự án, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần
hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án quy định trên.

Luật xây dựng 2014

Sửa đổi và bổ sung
quyền, nghĩa vụ của chủ
đầu tư trong việc lập,

Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản

Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công

lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng

trình trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu tư

1. Chủ đầu tư có các quyền sau:

xây dựng công trình có các quyền sau đây:
– Được tự thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình khi

quản lý thực hiện dự án
đầu tư xây dựng

Luật xây dựng 2003

có đủ điều kiện năng lực lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
– Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của

– Đàm phán, ký kết, giám sát thực hiện hợp đồng;

Luật này;

– Yêu cầu các tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
phục vụ cho việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

– Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự

– Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khi nhà thầu tư

án;

vấn lập dự án vi phạm hợp đồng;

– Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

về lập, quản lý dự án;
– Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật

Luật xây dựng 2014
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:

Luật xây dựng 2003
2. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu tư
xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:
– Thuê tư vấn lập dự án trong trường hợp không có đủ điều

– Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ điều kiện năng lực theo

kiện năng lực lập dự án đầu tư xây dựng công trình để tự thực

quy định của Luật này;

hiện;
– Xác định nội dung nhiệm vụ của dự án đầu tư xây dựng công

– Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông

trình;

tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án; tổ

– Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến dự án đầu tư xây

chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư

dựng công trình cho tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công

xây dựng;

trình;

– Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để

– Tổ chức nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây

thẩm tra dự án theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức thẩm định dự

dựng công trình theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm

án và của người quyết định đầu tư;

quyền thẩm định, phê duyệt;

– Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định;

– Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;

Luật xây dựng 2014

Luật xây dựng 2003

– Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thông

– Lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình;

tin, tài liệu được cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với

– Bồi thường thiệt hại do sử dụng tư vấn không phù hợp với

cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;

điều kiện năng lực lập dự án đầu tư xây dựng công trình, cung

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc

cấp thông tin sai lệch; thẩm định, nghiệm thu không theo đúng

thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà

quy định và những hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của

nước có thẩm quyền;

mình gây ra;

– Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi
vốn, trả nợ vốn vay;
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Luật xây dựng 2014
Sửa đổi một số quyền,
nghĩa vụ của nhà thầu tư

Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án,

Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án

quản lý dự án đầu tư xây dựng

đầu tư xây dựng công trình

1. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các

1. Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình có

vấn lập dự án, quản lý dự quyền sau:
án đầu tư xây dựng

Luật xây dựng 2003

các quyền sau đây:

a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến

a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan

nhiệm vụ tư vấn được giao;

đến việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm tư vấn
của mình theo quy định của pháp luật;
c) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;

b) Từ chối thực hiện các yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu

d) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của

tư;

pháp luật có liên quan.

c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Luật xây dựng 2014

Luật xây dựng 2003

2. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ

2. Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình có các

sau:

nghĩa vụ sau đây:
a) Chỉ được nhận lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp

a) Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp

với năng lực hoạt động xây dựng của mình;

với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp

b) Thực hiện đúng công việc theo hợp đồng đã ký kết;

luật;

c) Chịu trách nhiệm về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công
trình được lập;

b) Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được

d) Không được tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc lập

ký kết;

dự án đầu tư xây dựng công trình do mình đảm nhận khi chưa
được phép của bên thuê hoặc người có thẩm quyền;
đ) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng các thông tin, tài liệu, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, các giải pháp kỹ thuật không phù hợp
và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

c) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và
vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ đầu tư;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có

liên quan.

Luật xây dựng 2014
Thêm quyền, trách nhiệm Điều 72. Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư xây
của người quyết định đầu
tư xây dựng

dựng

Luật xây dựng 2003
Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư xây
dựng công trình
1. Người quyết định đầu tư xây dựng công trình có các quyền

1. Người quyết định đầu tư xây dựng có các quyền sau:

sau đây:

a) Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán xây
dựng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng;
b) Không phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu đầu tư và

a) Không phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khi không

hiệu quả dự án;

đáp ứng mục tiêu và hiệu quả;

c) Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt

b) Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã

hoặc đang triển khai thực hiện khi thấy cần thiết phù hợp với quy

được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi thấy cần

định của pháp luật;

thiết;

d) Thay đổi, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng khi thấy cần thiết

c) Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung của dự án đầu tư xây

phù hợp với quy định;

dựng công trình;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Luật xây dựng 2014
2. Người quyết định đầu tư xây dựng có các trách nhiệm sau:

Luật xây dựng 2003
2. Người quyết định đầu tư xây dựng công trình có các nghĩa vụ
sau đây:

a) Tổ chức thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dựng;

a) Tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công

b) Bảo đảm nguồn vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng;

trình;

c) Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư;
tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng theo quy định;
d) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành;

b) Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình;

đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

định đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình và
các quyết định khác thuộc thẩm quyền của mình;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

CÁC ĐIỀU MỚI CỦA LUẬT XÂY DỰNG 2014

Điều 50

Điều 52

Quy định về trình tự đầu tư xây dựng

Nhiều thay đổi về lập dự án đầu tư xây dựng

Điều 55
Điều 53, 54

Thêm nội dung Báo cáo kinh tế kĩ thuật

Quy định thêm nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng và cụ thể báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng
Điều 56
Hồ sơ thẩm định dự án

CÁC ĐIỀU MỚI CỦA LUẬT XÂY DỰNG 2014

Điều 57

Điều 58

Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Điều 59

Điều 60

Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Phân định thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng.

Điều 63

Điều 64

Ban quản lý dự án đầu tư XD chuyên ngành, Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu vực

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án

CÁC ĐIỀU MỚI CỦA LUẬT XÂY DỰNG 2014

Điều 65
Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

Điều 69
Thiết lập quyền, nghĩa vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng

Điều 67
Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng

Điều 71

Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thẩm định dự
án đầu tư xây dựng

KẾT LUẬN
Luật Xây dựng 2014 với nhiều điểm
mới giúp tăng cường kiểm soát, quản
Luật Xây dựng 2014 cũng tập trung vào
vấn đề đổi mới kiểm soát, quản lý chất
Trước khi Luật Xây dựng 2014 có hiệu lực, đa số
các dự án sử dụng vốn nhà nước đều lựa chọn áp
dụng mô hình tổ chức ban quản lý dự án để trực
tiếp quản lý từng dự án đầu tư xây dựng đơn lẻ.
Cách làm này dẫn đến gia tăng về số lượng ban
quản lý dự án, nhưng hạn chế về năng lực.Để

lượng xây dựng ở tất cả các khâu của quá
trình đầu tư.Trong đó, yêu cầu cơ quan
chuyên môn về xây dựng phải tăng cường
kiểm soát quá trình xây dựng trong tất cả
các khâu nhằm chống thất thoát lãng phí,
nâng cao chất lượng công trình xây dựng.

lý chất lượng xây dựng ở tất cả các
khâu trong quá trình đầu tư xây
dựng, đảm bảo công khai, minh bạch;
khắc phục trình trạng quy hoạch
chồng lấn, quy hoạch treo, đảm bảo
dự án đầu tư xây dựng đúng mục
tiêu, chất lượng, hiệu quả, nâng cao

vai trò quản lý của Nhà nước về xây
dựng.

khắc phục, Luật Xây dựng 2014 đã bổ sung quy
định hình thức ban quản lý chuyên nghiệp, ban
quản lý khu vực đối với các công trình đầu tư
công

18

chất, loại khu công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng. quy mô, đặc thù và nguồn vốn góp vốn đầu tư. Nội dung của dự án2. Dự án góp vốn đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tínhđầu tư xây dựng khu công trình được lập tương thích với yêu cầuchất, loại khu công trình xây dựng của dự án Bất Động Sản gồm dự án Bất Động Sản quan trọngcủa từng loại dự án Bất Động Sản. dựngquốc gia, dự án Bất Động Sản nhóm A, dự án Bất Động Sản nhóm B, dự án Bất Động Sản nhóm C theo cáctiêu chí lao lý của pháp lý về góp vốn đầu tư công. 3. Dự án góp vốn đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều khu công trình vớiloại, cấp khu công trình xây dựng khác nhau. Luật xây dựng 2014L uật xây dựng 2003S ửa đổi nhu yếu với dựĐiều 51. Yêu cầu so với dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngĐiều 36. Yêu cầu so với dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng công trìnhán góp vốn đầu tư xây dựng – Phù hợp với quy hoạch tổng thể và toàn diện tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội, – Phù hợp với quy hoạch tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội, quyquy hoạch tăng trưởng ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạchhoạch tăng trưởng ngành và quy hoạch xây dựng ; và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án Bất Động Sản đầu tưxây dựng. – Bảo đảm chất lượng, bảo đảm an toàn trong xây dựng, quản lý và vận hành, khai – An toàn trong xây dựng, quản lý và vận hành, khai thác, sử dụngthác, sử dụng khu công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môicông trình, bảo đảm an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môitrường, ứng phó với biến hóa khí hậu. trường ; – Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến trình của dự án Bất Động Sản, hiệu suất cao tàichính, hiệu suất cao kinh tế tài chính – xã hội của dự án Bất Động Sản. – Tuân thủ lao lý khác của pháp lý có tương quan. – Bảo đảm hiệu suất cao kinh tế tài chính – xã hội của dự án Bất Động Sản. Luật xây dựng 2014B ổ sung pháp luật điềuchỉnh dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâydựngLuật xây dựng 2003 Điều 61. Điều chỉnh dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngĐiều 40. Điều chỉnh dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng công trình1. Các trường hợp được kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng sử1. Dự án góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình đã được phê duyệt đượcdụng vốn nhà nước gồm : kiểm soát và điều chỉnh khi có một trong những trường hợp saua ) Do tác động ảnh hưởng của thiên tai, sự cố thiên nhiên và môi trường, địch họa, hỏaa ) Do thiên tai, địch họa hoặc những yếu tố bất khả kháng ; hoạn và những yếu tố bất khả kháng khác ; b ) Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu suất cao cao hơn cho dự án Bất Động Sản khi đãb ) Xuất hiện những yếu tố đem lại hiệu suất cao cao hơn ; được chủ góp vốn đầu tư chứng tỏ về hiệu suất cao kinh tế tài chính, kinh tế tài chính – xã hộido việc kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản mang lại ; c ) Khi quy hoạch xây dựng đổi khác có ảnh hưởng tác động trực tiếp tới dựán ; d ) Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấptỉnh công bố trong thời hạn triển khai dự án Bất Động Sản lớn hơn chỉ số giá xâydựng được sử dụng để tính dự trữ trượt giá trong tổng mứcđầu tư dự án Bất Động Sản được duyệt. c ) Khi quy hoạch xây dựng đổi khác. Luật xây dựng 2014L uật xây dựng 20032. Việc kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản sử dụng vốn nhà nước do người quyết2. Nội dung kiểm soát và điều chỉnh của dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng công trìnhđịnh góp vốn đầu tư quyết định hành động. phải được người quyết định hành động góp vốn đầu tư được cho phép và phải được3. Việc kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản sử dụng vốn khác do người quyết địnhthẩm định lại. Người quyết định hành động kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâyđầu tư quyết định hành động trên cơ sở bảo vệ những nhu yếu về quy hoạch, dựng khu công trình phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý về quyếtan toàn, bảo vệ thiên nhiên và môi trường, phòng, chống cháy, nổ, quốc phòng, định của mình. bảo mật an ninh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý chấp thuận. 4. Trường hợp kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản làm biến hóa tiềm năng, quy mô, khu vực xây dựng thì phải được sự đồng ý chấp thuận của cơ quan nhànước có thẩm quyền. 5. Việc kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng phải được thẩm định và đánh giá, phê duyệt. 6. nhà nước pháp luật cụ thể về lập, đánh giá và thẩm định, phê duyệt, điềuchỉnh dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng. Cụ thể hình thức tổ chứcquản lý dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâydựngLuật xây dựng 2014L uật xây dựng 2003 Điều 62. Hình thức tổ chức triển khai quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngĐiều 45. Nội dung, hình thức quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâydựng công trìnhCăn cứ quy mô, đặc thù, nguồn vốn sử dụng và điều kiệnCăn cứ điều kiện kèm theo năng lượng của tổ chức triển khai, cá thể, ngườithực hiện dự án Bất Động Sản, người quyết định hành động góp vốn đầu tư quyết định hành động áp quyết định hành động góp vốn đầu tư, chủ góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình quyếtdụng một trong những hình thức tổ chức triển khai quản trị dự ánđịnh lựa chọn một trong những hình thức quản trị dự ánđầu tư xây dựng công trìnhLuật xây dựng 2014Q uy định đơn cử nội dungquản lý dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâydựngLuật xây dựng 2003 Điều 66. Nội dung quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngĐiều 45. Nội dung, hình thức quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng1. Nội dung quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng gồm quản trị về phạmcông trìnhvi, kế hoạch việc làm ; khối lượng việc làm ; chất lượng xây dựng ; 1. Nội dung quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình bao gồmtiến độ thực thi ; ngân sách góp vốn đầu tư xây dựng ; bảo đảm an toàn trong thi côngquản lý chất lượng, khối lượng, quy trình tiến độ, an toàn lao động vàxây dựng ; bảo vệ thiên nhiên và môi trường trong xây dựng ; lựa chọn nhà thầumôi trường xây dựng. và hợp đồng xây dựng ; quản trị rủi ro đáng tiếc ; quản trị mạng lưới hệ thống thông tincông trình và những nội dung thiết yếu khác được thực thi theo quyđịnh của Luật này và lao lý khác của pháp lý có tương quan. 2. Chủ góp vốn đầu tư có nghĩa vụ và trách nhiệm thực thi hoặc giao Ban quản trị dựán, tư vấn quản trị dự án Bất Động Sản, tổng thầu ( nếu có ) thực thi một phầnhoặc hàng loạt những nội dung quản trị dự án Bất Động Sản pháp luật trên. Luật xây dựng 2014S ửa đổi và bổ sungquyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủđầu tư trong việc lập, Điều 68. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ góp vốn đầu tư trong việc lập và quảnĐiều 41. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ góp vốn đầu tư xây dựng cônglý thực thi dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngtrình trong việc lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng công trình1. Chủ góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình trong việc lập dự án Bất Động Sản đầu tư1. Chủ góp vốn đầu tư có những quyền sau : xây dựng khu công trình có những quyền sau đây : – Được tự thực thi lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình khiquản lý thực thi dự ánđầu tư xây dựngLuật xây dựng 2003 có đủ điều kiện kèm theo năng lượng lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình ; – Lập, quản trị dự án Bất Động Sản khi có đủ điều kiện kèm theo năng lượng theo lao lý của – Đàm phán, ký kết, giám sát thực thi hợp đồng ; Luật này ; – Yêu cầu những tổ chức triển khai có tương quan phân phối thông tin, tài liệuphục vụ cho việc lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình ; – Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản trị dự – Đình chỉ triển khai hoặc chấm hết hợp đồng khi nhà thầu tưán ; vấn lập dự án Bất Động Sản vi phạm hợp đồng ; – Yêu cầu cơ quan, tổ chức triển khai có tương quan cung ứng thông tin, tài liệu – Các quyền khác theo lao lý của pháp lý. về lập, quản trị dự án Bất Động Sản ; – Tổ chức lập, quản trị dự án Bất Động Sản ; quyết định hành động xây dựng, giải thể Banquản lý dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng một dự án Bất Động Sản theo thẩm quyền ; – Các quyền khác theo pháp luật của pháp luậtLuật xây dựng 20142. Chủ góp vốn đầu tư có những nghĩa vụ và trách nhiệm sau : Luật xây dựng 20032. Chủ góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình trong việc lập dự án Bất Động Sản đầu tưxây dựng khu công trình có những nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây : – Thuê tư vấn lập dự án Bất Động Sản trong trường hợp không có đủ điều – Lựa chọn tổ chức triển khai tư vấn lập dự án Bất Động Sản có đủ điều kiện kèm theo năng lượng theokiện năng lượng lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình để tự thựcquy định của Luật này ; hiện ; – Xác định nội dung trách nhiệm của dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng công – Xác định nhu yếu, nội dung trách nhiệm lập dự án Bất Động Sản ; cung ứng thôngtrình ; tin, tài liệu thiết yếu trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án Bất Động Sản ; tổ – Cung cấp thông tin, tài liệu tương quan đến dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâychức nghiệm thu sát hoạch hiệu quả lập dự án Bất Động Sản và tàng trữ hồ sơ dự án Bất Động Sản đầu tưdựng khu công trình cho tư vấn lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng côngxây dựng ; trình ; – Lựa chọn tổ chức triển khai, cá thể tư vấn có đủ năng lượng, kinh nghiệm tay nghề để – Tổ chức nghiệm thu sát hoạch, đánh giá và thẩm định, phê duyệt dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâythẩm tra dự án Bất Động Sản theo nhu yếu của cơ quan, tổ chức triển khai đánh giá và thẩm định dựdựng khu công trình theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩmán và của người quyết định hành động góp vốn đầu tư ; quyền thẩm định và đánh giá, phê duyệt ; – Tổ chức quản trị thực thi dự án Bất Động Sản theo lao lý ; – Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết ; Luật xây dựng 2014L uật xây dựng 2003 – Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính đúng chuẩn của những thông – Lưu trữ hồ sơ dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình ; tin, tài liệu được phân phối cho tư vấn khi lập dự án Bất Động Sản ; trình dự án Bất Động Sản với – Bồi thường thiệt hại do sử dụng tư vấn không tương thích vớicơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo pháp luật của pháp lý ; điều kiện kèm theo năng lượng lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình, cung – Kiểm tra, giám sát việc triển khai dự án Bất Động Sản ; định kỳ báo cáo giải trình việccấp thông tin rơi lệch ; đánh giá và thẩm định, nghiệm thu sát hoạch không theo đúngthực hiện dự án Bất Động Sản với người quyết định hành động góp vốn đầu tư, cơ quan quản trị nhàquy định và những hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi củanước có thẩm quyền ; mình gây ra ; – Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay so với dự án Bất Động Sản có nhu yếu về thu hồivốn, trả nợ vốn vay ; – Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo pháp luật của pháp lý. – Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo pháp luật của pháp lý. Luật xây dựng 2014S ửa đổi một số ít quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu tưĐiều 70. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu tư vấn lập dự án Bất Động Sản, Điều 42. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu tư vấn lập dự ánquản lý dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngđầu tư xây dựng công trình1. Nhà thầu tư vấn lập, quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng có các1. Nhà thầu tư vấn lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình cóvấn lập dự án Bất Động Sản, quản trị dự quyền sau : án góp vốn đầu tư xây dựngLuật xây dựng 2003 những quyền sau đây : a ) Yêu cầu chủ góp vốn đầu tư cung ứng thông tin, tài liệu tương quan đếna ) Yêu cầu chủ góp vốn đầu tư cung ứng thông tin, tài liệu liên quannhiệm vụ tư vấn được giao ; đến việc lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình ; b ) Được bảo lãnh quyền sở hữu trí tuệ so với loại sản phẩm tư vấncủa mình theo lao lý của pháp lý ; c ) Từ chối triển khai nhu yếu trái pháp lý của chủ góp vốn đầu tư ; b ) Từ chối thực thi những nhu yếu trái pháp lý của chủ đầud ) Các quyền khác theo lao lý của hợp đồng và pháp luật củatư ; pháp lý có tương quan. c ) Các quyền khác theo pháp luật của pháp lý. Luật xây dựng 2014L uật xây dựng 20032. Nhà thầu tư vấn lập, quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng có những nghĩa vụ2. Nhà thầu tư vấn lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình có cácsau : nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây : a ) Chỉ được nhận lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình phù hợpa ) Thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợpvới năng lượng hoạt động giải trí xây dựng của mình ; với điều kiện kèm theo năng lượng hoạt động giải trí xây dựng theo pháp luật của phápb ) Thực hiện đúng việc làm theo hợp đồng đã ký kết ; luật ; c ) Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về chất lượng dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng côngtrình được lập ; b ) Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về chất lượng việc làm theo hợp đồng đã đượcd ) Không được bật mý thông tin, tài liệu có tương quan đến việc lậpký kết ; dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình do mình tiếp đón khi chưađược phép của bên thuê hoặc người có thẩm quyền ; đ ) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng những thông tin, tài liệu, quychuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, những giải pháp kỹ thuật không phù hợpvà những hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra ; e ) Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo pháp luật của pháp lý. c ) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quychuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức triển khai quản trị không tương thích vàvi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ góp vốn đầu tư ; d ) Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo lao lý của hợp đồng và của pháp lý cóliên quan. Luật xây dựng 2014T hêm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm Điều 72. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định hành động góp vốn đầu tư xâycủa người quyết định hành động đầutư xây dựngdựngLuật xây dựng 2003 Điều 44. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định hành động góp vốn đầu tư xâydựng công trình1. Người quyết định hành động góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình có những quyền1. Người quyết định hành động góp vốn đầu tư xây dựng có những quyền sau : sau đây : a ) Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự án Bất Động Sản, phong cách thiết kế, dự trù xâydựng và quyết toán vốn góp vốn đầu tư xây dựng ; b ) Không phê duyệt dự án Bất Động Sản khi không cung ứng tiềm năng góp vốn đầu tư vàa ) Không phê duyệt dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình khi khônghiệu quả dự án Bất Động Sản ; cung ứng tiềm năng và hiệu suất cao ; c ) Đình chỉ thực thi dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng đã được phê duyệtb ) Đình chỉ thực thi dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình đãhoặc đang tiến hành thực thi khi thấy thiết yếu tương thích với quyđược phê duyệt hoặc đang tiến hành thực thi khi thấy cầnđịnh của pháp lý ; thiết ; d ) Thay đổi, kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khi thấy cần thiếtc ) Thay đổi, kiểm soát và điều chỉnh tiềm năng, nội dung của dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâyphù hợp với pháp luật ; dựng khu công trình ; đ ) Các quyền khác theo pháp luật của pháp lý. d ) Các quyền khác theo lao lý của pháp lý. Luật xây dựng 20142. Người quyết định hành động góp vốn đầu tư xây dựng có những nghĩa vụ và trách nhiệm sau : Luật xây dựng 20032. Người quyết định hành động góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình có những nghĩa vụsau đây : a ) Tổ chức đánh giá và thẩm định dự án Bất Động Sản và quyết định hành động góp vốn đầu tư xây dựng ; a ) Tổ chức đánh giá và thẩm định, phê duyệt dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng côngb ) Bảo đảm nguồn vốn để triển khai dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng ; trình ; c ) Kiểm tra việc triển khai dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng của chủ góp vốn đầu tư ; tổ chức triển khai giám sát, nhìn nhận dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng theo pháp luật ; d ) Phê duyệt quyết toán vốn góp vốn đầu tư xây dựng hoàn thành xong ; b ) Kiểm tra việc thực thi dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình ; đ ) Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý về quyết định hành động của mình ; c ) Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý về những nội dung trongquyết định phê duyệt dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình, quyếte ) Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo lao lý của pháp lý. định đình chỉ triển khai dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình vàcác quyết định hành động khác thuộc thẩm quyền của mình ; d ) Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo pháp luật của pháp lý. CÁC ĐIỀU MỚI CỦA LUẬT XÂY DỰNG năm trước Điều 50 Điều 52Q uy định về trình tự góp vốn đầu tư xây dựngNhiều đổi khác về lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngĐiều 55 Điều 53, 54T hêm nội dung Báo cáo kinh tế tài chính kĩ thuậtQuy định thêm nội dung báo cáo giải trình điều tra và nghiên cứu tiền khả thiđầu tư xây dựng và đơn cử báo cáo giải trình nghiên cứu và điều tra khả thi đầutư xây dựngĐiều 56H ồ sơ đánh giá và thẩm định dự ánCÁC ĐIỀU MỚI CỦA LUẬT XÂY DỰNG năm trước Điều 57 Điều 58T hẩm quyền đánh giá và thẩm định dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngNội dung thẩm định và đánh giá dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngĐiều 59 Điều 60T hời gian thẩm định và đánh giá dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngPhân định thẩm quyền quyết định hành động góp vốn đầu tư xây dựng. Điều 63 Điều 64B an quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư XD chuyên ngành, Ban quản lýdự án góp vốn đầu tư xây dựng khu vựcBan quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng một dự ánCÁC ĐIỀU MỚI CỦA LUẬT XÂY DỰNG năm trước Điều 65T huê tư vấn quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngĐiều 69T hiết lập quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của ban quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xâydựngĐiều 67Q uản lý quá trình triển khai dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựngĐiều 71Q uyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức triển khai thẩm định và đánh giá dựán góp vốn đầu tư xây dựngKẾT LUẬNLuật Xây dựng năm trước với nhiều điểmmới giúp tăng cường trấn áp, quảnLuật Xây dựng năm trước cũng tập trung chuyên sâu vàovấn đề thay đổi trấn áp, quản trị chấtTrước khi Luật Xây dựng năm trước có hiệu lực hiện hành, đa sốcác dự án Bất Động Sản sử dụng vốn nhà nước đều lựa chọn ápdụng quy mô tổ chức triển khai ban quản trị dự án Bất Động Sản để trựctiếp quản trị từng dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng đơn lẻ. Cách làm này dẫn đến ngày càng tăng về số lượng banquản lý dự án Bất Động Sản, nhưng hạn chế về năng lượng. Đểlượng xây dựng ở toàn bộ những khâu của quátrình góp vốn đầu tư. Trong đó, nhu yếu cơ quanchuyên môn về xây dựng phải tăng cườngkiểm soát quy trình xây dựng trong tất cảcác khâu nhằm mục đích chống thất thoát tiêu tốn lãng phí, nâng cao chất lượng khu công trình xây dựng. lý chất lượng xây dựng ở tổng thể cáckhâu trong quy trình góp vốn đầu tư xâydựng, bảo vệ công khai minh bạch, minh bạch ; khắc phục trình trạng quy hoạchchồng lấn, quy hoạch treo, đảm bảodự án góp vốn đầu tư xây dựng đúng mụctiêu, chất lượng, hiệu suất cao, nâng caovai trò quản trị của Nhà nước về xâydựng. khắc phục, Luật Xây dựng năm trước đã bổ trợ quyđịnh hình thức ban quản trị chuyên nghiệp, banquản lý khu vực so với những khu công trình đầu tưcông18

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *