Chế độ hưu trí là gì? Tất tần tật 9 điều cần biết về chế độ hưu trí mới nhất

10.12.2020
5028
bientap

Với nhiều lao động có tuổi, chính sách hưu trí được xem như thể sự bảo vệ về mặt kinh tế tài chính cho họ khi bước vào độ tuổi nghỉ hưu. Bài viết này, Tuyencongnhan. vn sẽ cùng bạn tìm hiểu và khám phá đơn cử chính sách hưu trí là gì và những thông tin tương quan cần biết .
Chế độ hưu trí là gì
Bạn biết gì về chế độ hưu trí?

► Chế độ hưu trí là gì?

Chế độ hưu trí là chế độ chi trả lương hưu cho người lao động đã hết tuổi làm việc theo quy định của pháp luật – nhằm đảm bảo lao động khi về già có chi phí chi trả cho những nhu cầu sống cơ bản và chăm sóc sức khỏe. Đây là một trong những chế độ người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội.

Đủ bao nhiêu tuổi sẽ được hưởng lương hưu?

Nếu như trước đây, trong điều kiện lao động bình thường, lao động nam sẽ được nghỉ hưu vào năm 60 tuổi và lao động nữ là 55 tuổi. Tuy nhiên, với Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021 – độ tuổi nghỉ hưu của người lao động đã được điều chỉnh tăng.

Theo đó, năm 2021 – lao động nam được nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi 03 tháng – lao động nữ được nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi 04 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với lao động nam và 04 tháng với lao động nữ – cho đến khi đủ 62 tuổi với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi với lao động nữ vào năm 2035 .

Bảng tra cứu độ tuổi nghỉ hưu kể từ năm 2021 dành cho mọi lao động

– Trường hợp nghỉ hưu đủ tuổi

( Áp dụng cho người lao động thao tác trong điều kiện kèm theo thao tác thông thường )

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Tháng – Năm sinh
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Tháng – Năm sinh
2021
60 tuổi 3 tháng
Từ 01/1961 đến 9/1961
2021
55 tuổi 4 tháng
Từ 01/1966 đến 8/1966
2022
60 tuổi 6 tháng
Từ 10/1961 đến 6/1962
2022
55 tuổi 8 tháng
Từ 9/1966 đến 4/1967
2023
60 tuổi 9 tháng
Từ 7/1962 đến 3/1963
2023
56 tuổi
Từ 5/1967 đến 12/1967
2024
61 tuổi
Từ 4/1963 đến 12/1963
2024
56 tuổi 4 tháng
Từ 01/1968 đến 8/1968
2025
61 tuổi 3 tháng
Từ 01/1964 đến 9/1964
2025
56 tuổi 8 tháng
Từ 9/1968 đến 5/1969
2026
61 tuổi 6 tháng
Từ 10/1964 đến 6/1965
2026
57 tuổi
Từ 6/1969 đến 12/1969
2027
61 tuổi 9 tháng
Từ 7/1965 đến 3/1966
2027
57 tuổi 4 tháng
Từ 01/1970 đến 8/1970
2028
62 tuổi
Từ 4/1966 trở đi
2028
57 tuổi 8 tháng
Từ 9/1970 đến 4/1971

2029
58 tuổi
Từ 5/1971 đến 12/1971

2030
58 tuổi 4 tháng
Từ 01/1972 đến 8/1972

2031
58 tuổi 8 tháng
Từ 9/1972 đến 4/1973

2032
59 tuổi
Từ 5/1973 đến 12/1973

2033
59 tuổi 4 tháng
Từ 01/1974 đến 8/1974

2034
59 tuổi 8 tháng
Từ 9/1974 đến 4/1975

2035
60 tuổi
Từ 5/1975 trở đi

– Trường hợp nghỉ hưu chưa đủ tuổi

( Áp dụng cho người lao động bị suy giảm năng lực lao động, làm những nghề được xếp vào nhóm việc làm nặng nhọc – ô nhiễm – nguy hại, thao tác tại những vùng có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả )

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Tháng – Năm sinh
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Tháng – Năm sinh
2021
55 tuổi 3 tháng
Từ 01/1966 đến 9/1966
2021
50 tuổi 4 tháng
Từ 01/1971 đến 8/1971
2022
55 tuổi 6 tháng
Từ 10/1966 đến 6/1967
2022
50 tuổi 8 tháng
Từ 9/1971 đến 4/1972
2023
55 tuổi 9 tháng
Từ 7/1967 đến 3/1968
2023
51 tuổi
Từ 5/1972 đến 12/1972
2024
56 tuổi
Từ 4/1968 đến 12/1968
2024
51 tuổi 4 tháng
Từ 01/1973 đến 8/1973
2025
56 tuổi 3 tháng
Từ 01/1969 đến 9/1969
2025
51 tuổi 8 tháng
Từ 9/1973 đến 5/1974
2026
56 tuổi 6 tháng
Từ 10/1969 đến 6/1970
2026
52 tuổi
Từ 6/1974 đến 12/1974
2027
56 tuổi 9 tháng
Từ 7/1970 đến 3/1971
2027
52 tuổi 4 tháng
Từ 01/1975 đến 8/1975
2028
57 tuổi
Từ 4/1971 trở đi
2028
52 tuổi 8 tháng
Từ 9/1975 đến 4/1976

2029
53 tuổi
Từ 5/1976 đến 12/1976

2030
53 tuổi 4 tháng
Từ 01/1977 đến 8/1977

2031
53 tuổi 8 tháng
Từ 9/1977 đến 4/1978

2032

54 tuổi

Từ 5/1978 đến 12/1978

2033
54 tuổi 4 tháng
Từ 01/1979 đến 8/1979

2034
54 tuổi 8 tháng
Từ 9/1979 đến 4/1980

2035
55 tuổi
Từ 5/1980 trở đi

– Trường hợp nghỉ hưu quá tuổi

( Áp dụng cho cán bộ, công chức – người được chỉ định giữ những vị trí như : Phó Trưởng ban những Ban Trung ương Đảng, Phó Chánh văn phòng TW Đảng, Phó Chủ nhiệm UB Kiểm tra TW Đảng, Sĩ quan cấp tướng trong lực lượng vũ trang, Kiểm sát viên viện Kiểm sát nhân dân tối cao … )

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu cao hơn
Tháng – Năm sinh
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu cao hơn
Tháng – Năm sinh
2021
65 tuổi 3 tháng
Từ 01/1961 đến 9/1961
2021
60 tuổi 4 tháng
Từ 01/1966 đến 8/1966
2022
65 tuổi 6 tháng
Từ 10/1961 đến 6/1962
2022
60 tuổi 8 tháng
Từ 9/1966 đến 4/1967
2023
65 tuổi 9 tháng
Từ 7/1962 đến 3/1963
2023
61 tuổi
Từ 5/1967 đến 12/1967
2024
66 tuổi
Từ 4/1963 đến 12/1963
2024
61 tuổi 4 tháng
Từ 01/1968 đến 8/1968
2025
66 tuổi 3 tháng
Từ 01/1964 đến 9/1964
2025
61 tuổi 8 tháng
Từ 9/1968 đến 5/1969
2026
66 tuổi 6 tháng
Từ 10/1964 đến 6/1965
2026
62 tuổi

Từ 6/1969 đến 12/1969
2027
66 tuổi 9 tháng
Từ 7/1965 đến 3/1966
2027
62 tuổi 4 tháng
Từ 01/1970 đến 8/1970
2028
67 tuổi
Từ 4/1966 trở đi
2028
62 tuổi 8 tháng
Từ 9/1970 đến 4/1971

2029
63 tuổi
Từ 5/1971 đến 12/1971

2030
63 tuổi 4 tháng
Từ 01/1972 đến 8/1972

2031
63 tuổi 8 tháng
Từ 9/1972 đến 4/1973

2032
64 tuổi
Từ 5/1973 đến 12/1973

2033
64 tuổi 4 tháng
Từ 01/1974 đến 8/1974

2034
64 tuổi 8 tháng
Từ 9/1974 đến 4/1975

2035
65 tuổi
Từ 5/1975 trở đi

Chế độ hưu trí là gì
Đến năm 2028, lao động nam đến 62 tuổi mới đủ tuổi nghỉ hưu

Điều kiện hưởng lương hưu trong năm 2021

Theo lao lý, người lao động sẽ được hưởng chính sách hưu khi khi đủ tuổi lao lý như trên và phân phối được điều kiện kèm theo có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Bên cạnh đó, với 1 số ít trường hợp đặc biệt quan trọng sẽ cần có điều kiệm kèm theo .
– Trường hợp không bị suy giảm năng lực lao động

Tuổi nghỉ hưu 2021

Điều kiện khác

Nam

Nữ

Đủ 60 tuổi 03 tháng
Đủ 55 tuổi 04 tháng
Không
Đủ 55 tuổi 03 tháng
Đủ 50 tuổi 04 tháng
→ Có đủ 15 năm làm nghề được xếp vào hạng mục việc làm đặc biệt quan trọng nặng nhọc, ô nhiễm, nguy hại
→ Có đủ 15 năm thao tác ở vùng có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả
Đủ 50 tuổi 03 tháng
Đủ 45 tuổi 04 tháng
→ Lao động có đủ 15 năm làm việc làm khai thác than trong hầm lò .
Không pháp luật độ tuổi
→ Với trường hợp bị nhiễm HIV do rủi ro đáng tiếc tai nạn thương tâm nghề nghiệp xảy ra trong quy trình triển khai trách nhiệm nghề nghiệp

​ – Trường hợp suy giảm năng lực lao động

Tuổi nghỉ hưu 2021

Điều kiện khác

Nam

Nữ

Đủ 55 tuổi 03 tháng
Đủ 50 tuổi 04 tháng
→ Với người bị suy giảm năng lực lao động được giám định trong khoảng chừng từ 61 % đến dưới 81 %
Đủ 50 tuổi 03 tháng
Đủ 45 tuổi 04 tháng
→ Với người bị suy giảm năng lực lao động được giám định từ 81 % trở lên
Không lao lý độ tuổi
→ Với người bị suy giảm năng lực lao động được giám định từ 61 % trở lên .
→ Và có đủ 15 năm làm những nghề được xếp vào hạng mục việc làm đặc biệt quan trọng nặng nhọc, ô nhiễm, nguy khốn ​

Cách tính mức hưởng lương hưu hàng tháng

Với lao động đủ điều kiện kèm theo được hưởng chính sách hưu trí thì mức lương hưu cơ bản được tính như sau :
Lương hưu hàng tháng = Mức trung bình tiền lương đóng BHXH x Tỷ lệ hưởng lương hưu
Trong đó :
• Với lao động nam : năm 2021 – tỷ suất hưởng lương hưu là 45 % mức trung bình tiền lương của 19 năm đóng bảo hiểm xã hội. Từ năm 2022 trở đi là 20 năm. Nếu thời hạn tham gia bảo hiểm xã hội trên 20 năm thì mỗi năm đóng được cộng thêm 2 %, tối đa là 75 % .
• Với lao động nữ : tỷ suất hưởng lương hưu tương ứng là 45 % mức trung bình tiền lương của 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó, mỗi năm đóng thêm được cộng 2 % – tối đa là 75 % .
• Với lao động nữ hoạt động giải trí chuyên trách – không chuyên trách ở xã, phường, thị xã có đủ 15 năm tham gia BHXH thì tỷ suất hưởng là 45 % mức trung bình tiền lương tháng. Nều thuộc trường hợp từ đủ 16 đến 20 năm đóng bảo hiểm thì mỗi năm tính thêm 2 % .

Mức hưởng lương hưu với người nghỉ hưu trước tuổi

Với trường hợp người lao động nghỉ hưu trước tuổi thì cứ mỗi năm nghỉ trước mức tuổi lao lý sẽ trừ đi 2 % tỷ suất lương hưu được hưởng. Nếu tuổi nghỉ hưu có thời hạn lẻ đủ 6 tháng thì mức tỷ suất giảm là 1 % .
Ví dụ lao động A ( nữ ) nghỉ hưu trước tuổi lao lý 1 năm 6 tháng thì tỷ suất hưởng lương hưu tương ứng chỉ còn 42 % ( trừ đi 3 % cho 1,5 năm ) .
Theo lao lý mới nhất, mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải bằng với mức lương cơ sở. Năm 2021, mức lương cơ sở được giữ nguyên là 1,49 triệu đồng nên tiền lương hưu hàng tháng thấp nhất mà lao động nhận được là 1,49 triệu đồng .
Chế độ hưu trí là gì
Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất là 1,49 triệu đồng

► Xác định thời điểm hưởng lương hưu

– Trường hợp lao động đang tham gia BHXH bắt buộc thì thời gian hưởng lương hưu là thời gian ghi trong quyết định hành động thôi việc do đơn vị chức năng, doanh nghiệp lập
– Nếu là người quản trị doanh nghiệp, người đảm nhiệm quản lý hợp tác xã thì thời gian hưởng lương hưu là tháng liền kề khi NLĐ đủ điều kiện kèm theo và có văn bản ý kiến đề nghị gửi cơ quan BHXH .
– Với lao động thao tác ở quốc tế theo hợp đồng – người đang triển khai bảo lưu thời hạn đóng BHXH thì thời gian xác lập được ghi trong văn bản đề xuất của NLĐ đủ điều kiện kèm theo hưởng lương hưu .

Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí gồm những gì?

– Lao động tham gia BHXH bắt buộc tại đơn vị chức năng, doanh nghiệp
• Sổ bảo hiểm xã hội
• Quyết định nghỉ việc hưởng chính sách hưu trí
• Với lao động nghỉ hưu do suy giảm năng lực lao động, cần có biên bản giám định mức suy giảm của Hội đồng giám định Y khoa
• Bản sao giấy ghi nhận bị nhiễm HIV / AIDS với trường hợp do tai nạn thương tâm rủi ro đáng tiếc nghề nghiệp
– Lao động tham gia BHXH tự nguyện
• Sổ bảo hiểm xã hội
• Đơn đề xuất theo mẫu 14 – HSB ( Có tại cơ quan BHXH địa phương )
• Biên bản giám định mức suy giảm năng lực lao động
• Với trường hợp cần ủy quyền làm thủ tục, nhận thay lương hưu – cần có giấy ủy quyền theo mẫu số 13 – HSB
– Lao động có quyết định hành động – giấy ghi nhận chờ đủ điều kiện kèm theo về độ tuổi để hưởng lương hưu
• Quyết định, giấy ghi nhận chở đủ điều kiện kèm theo về tuổi để hưởng lương hưu
• Biên bản giám định mức suy giảm năng lực lao động
• Mẫu giấy ủy quyền – nếu thuộc trường hợp cần ủy quyền

Nộp hồ sơ hưởng lương hưu tại đâu?

Đối với lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, sau khi tập hợp đủ hồ sơ – đơn vị sử dụng lao động cần nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội tuyến Huyện hoặc Tỉnh – nơi người lao động đang tham gia đóng BHXH.

Thời hạn giải quyết chế độ hưu trí

Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có nghĩa vụ và trách nhiệm xử lý và tổ chức triển khai chi trả lương hưu hàng tháng cho ngưới lao động. Trường hợp không đồng ý xử lý phải nêu rõ nguyên do trong văn bản vấn đáp .

Bài viết trên đây Ms. Công nhân đã thông tin đến bạn những thông tin cần biết về chính sách hưu trí – lương hưu. Nếu còn vướng mắc về chính sách bảo hiểm xã hội nào, bạn hãy phản hồi tại phần phản hồi dưới đây nhé !

(Theo Luatvietnam)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *