Mức thu án phí, lệ phí Tòa án và tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án

Án phí dân sự là khoản tiền mà đương sự trong vụ án có nghĩa vụ và trách nhiệm phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định hành động của Tòa án. Án phí dân sự lúc bấy giờ được pháp luật trong Bộ luật Tố tụng dân sự năm năm ngoái và Nghị quyết số 326 / năm nay / UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm năm nay của Ủy ban thường vụ Quốc hội lao lý về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản trị và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án ( Nghị quyết số 326 ) .

1. Các loại án phí trong vụ án dân sự

Căn cứ vào Điều 143 Bộ luật Tố tụng dân sự năm năm ngoái, Điều 3, 4 Nghị quyết số 326 / năm nay / UBTVQH14 thì án phí dân sự gồm có án phí xử lý vụ án tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình và mái ấm gia đình, kinh doanh thương mại, thương mại và lao động .

– Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:

– Việc xét lại bản án, quyết định hành động của tòa án đã có hiệu lực hiện hành pháp lý theo thủ tuc giám đốc thẩm, không thu án phí. Tuy nhiên, án phí dân sự xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được tuyên trong những bản án, quyết định hành động đã có hiệu lực hiện hành pháp lý bị kháng nghị sẽ được quyết định hành động lại khi tòa án giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án, quyết định hành động để xét xử lại vụ án hoặc đình chỉ xử lý vụ án .

2. Mức án phí, tạm ứng án phí dân sự

Theo pháp luật hiện hành, án phí dân sự được xác lập theo từng trường hợp và tương ứng với từng mức khác nhau. Để xác lập được mức án phí, đầu tiền phải xác lập được vụ án đó là vụ án dân sự không có giá ngạch hay vụ án dân sự có giá ngạch .

2.1. Án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch

Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó nhu yếu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không hề xác lập đươc giá trị bằng một số tiền đơn cử .
Căn cứ theo Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án phát hành kèm theo Nghị quyết 326 / năm nay / UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí xét xử sơ thẩm so với vụ án dân sự không có giá ngạch như sau :

STT

Tên

Mức án phí

Mức tạm ứng án phí

1

Án phí dân sự sơ thẩm

1.1
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình và mái ấm gia đình, lao động không có giá ngạch .
300.000 đồng
300.000 đồng
1.2
Đối với tranh chấp về kinh doanh thương mại, thương mại không có giá ngạch .
03 triệu đồng
03 triệu đồng

2

Án phí phúc thẩm

2.1
Tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình và mái ấm gia đình, lao động .
300.000 đồng
300.000 đồng
2.2
Tranh chấp về kinh doanh thương mại, thương mại .
02 triệu đồng
02 triệu đồng

2.2 Án phí trong vụ án dân sự có giá ngạch

Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó nhu yếu của đương sự là một số tiền hoặc là gia tài hoàn toàn có thể xác lập được bằng một số tiền đơn cử .
Căn cứ Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án phát hành kèm theo Nghị quyết 326 / năm nay / UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí xét xử sơ thẩm so với vụ án có giá ngạch được lao lý như sau :

STT

Tên án phí

Mức án phí

Tạm ứng án phí

I

Án phí dân sự sơ thẩm

1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch 

a
Từ 06 triệu đồng trở xuống .
300.000 đồng
Bằng 50 % mức án phí dân sự xét xử sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự trù theo giá trị gia tài có tranh chấp do đương sự nhu yếu xử lý nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí xét xử sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch .
b
Từ trên 06 – 400 triệu đồng .
5 % giá trị gia tài có tranh chấp .
c
Từ trên 400 – 800 triệu đồng .
20 triệu đồng + 4 % của phần giá trị gia tài có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng .
d
Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng .
36 triệu đồng + 3 % của phần giá trị gia tài có tranh chấp vượt 800 triệu đồng .
đ
Từ trên 02 – 04 tỷ đồng .
72 triệu đồng + 2 % của phần giá trị gia tài có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng .
e
Từ trên 04 tỷ đồng .
112 triệu đồng + 0,1 % của phần giá trị gia tài tranh chấp vượt 04 tỷ đồng .

2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

a
Từ 60 triệu đồng trở xuống .
03 triệu đồng
Bằng 50 % mức án phí dân sự xét xử sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự trù theo giá trị gia tài có tranh chấp do đương sự nhu yếu xử lý nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí xét xử sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch .
b
Từ trên 60 – 400 triệu đồng .
5 % của giá trị tranh chấp .
c
Từ trên 400 – 800 triệu đồng .
20 triệu đồng + 4 % của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng .
d
Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng .
36 triệu đồng + 3 % của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng .
đ
Từ trên 02 – 04 tỷ đồng .
72 triệu đồng + 2 % của phần giá trị tranh chấp vượt 02 tỷ đồng .
e
Từ trên 04 tỷ đồng .

112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.

3

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

a
Từ 06 triệu đồng trở xuống .
300.000 đồng
Bằng 50 % mức án phí dân sự xét xử sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự trù theo giá trị gia tài có tranh chấp do đương sự nhu yếu xử lý nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch .
b
Từ trên 06 – 400 triệu đồng .
3 % giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng .
c
Từ trên 400 triệu đồng – 02 tỷ đồng .
12 triệu đồng + 2 % của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng .
d
Từ trên 02 tỷ đồng
44 triệu đồng + 0,1 % của phần giá trị có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng .

3. Mức thu lệ phí tòa án

STT

Tên lệ phí

Mức thu

I

Lệ phí giải quyết việc dân sự 

1

Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng

2

Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng

II

Lệ phí Tòa án khác

1

Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài 

a
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Nước Ta bản án, quyết định hành động của Tòa án quốc tế ; phán quyết của Trọng tài quốc tế
3.000.000 đồng
b
Lệ phí kháng nghị quyết định hành động của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Nước Ta bản án, quyết định hành động của Tòa án quốc tế ; phán quyết của Trọng tài quốc tế
300.000 đồng

2

Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại

a
Lệ phí nhu yếu Tòa án chỉ định, đổi khác trọng tài viên
300.000 đồng
b
Lệ phí nhu yếu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận hợp tác trọng tài, về thẩm quyền xử lý vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài ; ĐK phán quyết trọng tài vụ việc
500.000 đồng
c
Lệ phí nhu yếu Tòa án vận dụng, biến hóa, hủy bỏ giải pháp khẩn cấp trong thời điểm tạm thời tương quan đến trọng tài ; nhu yếu Tòa án tích lũy chứng cứ, triệu tập người làm chứng
800.000 đồng
d
Lệ phí kháng nghị quyết định hành động của Tòa án tương quan đến trọng tài
500.000 đồng

3

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

1.500.000 đồng

4

Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công

1.500.000 đồng

5

Lệ phí bắt giữ tàu biển

8.000.000 đồng

6

Lệ phí bắt giữ tàu bay

8.000.000 đồng

7

Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam

một triệu đồng

8

Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

200.000 đồng

9

Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án

1.500 đồng / trang A4

4. Một số nội dung cần chú ý quan tâm khi về mức thu án phí, lệ phí tòa án như sau :

– Đối với vụ án xử lý tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình và mái ấm gia đình, kinh doanh thương mại, thương mại, lao động và vụ án hành chính được xử lý theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50 % mức án phí nêu tại mục I .
– Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm .
– Mức tạm ứng án phí dân sự xét xử sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự xét xử sơ thẩm không có giá ngạch .
Mức tạm ứng án phí dân sự xét xử sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50 % mức án phí dân sự xét xử sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự trù theo giá trị gia tài có tranh chấp do đương sự nhu yếu xử lý nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự xét xử sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch .
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm .
– Mức tạm ứng lệ phí xét xử sơ thẩm xử lý việc dân sự bằng mức lệ phí xét xử sơ thẩm xử lý việc dân sự .
– Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm xử lý việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm xử lý việc dân sự .
— — — — — — –
Quý khách có nhu yếu sử dụng dịch vụ vui vẻ liên hệ trực tiếp với chúng tôi :

CÔNG TY LUẬT SỐ 1 – HÀ NỘI

Phòng 503 ( tầng 5 ), Tòa nhà 33 Láng Hạ, P. Thành Công, Q. Ba Đình, TP. Thành Phố Hà Nội .

Tổng đài tư vấn: 024.6656.9880        Hotline: 091.338.2992

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *